Những
thông số, thuật ngữ (specifications – specs) của một tai nghe nói lên điều gì về
thiết bị? Khi chọn mua, nhiều người hoàn toàn không hiểu, cũng không nhận ra tầm
quan trọng của chúng, từ đó đôi khi đem về những chiếc tai nghe không thích hợp
với mình. Dưới đây là bài viết về những thông số kĩ thuật của tai nghe mà bạn cần quan tâm sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích khi chọn lựa mua
tai nghe.
- Loại tai nghe (Type) Sẽ là một dòng mô tả như “in-ear
headphone” (tai nghe nhét trong) hay “fullsize headphone” (tai nghe trùm kín).
Thông tin này thường nằm ở vị trí nổi bật, chẳng hạn ngay dưới tên sản phẩm. Sự
xuất hiện của thông tin này không mấy quan trọng, vì bạn có thể dễ dàng đoán ra
qua hình dạng của tai nghe, nhưng ý nghĩa của nó thì sẽ là thông số đầu tiên bạn
muốn biết, vì nó cho biết phong cách hoặc một phần tính năng của tai nghe (ví dụ,
fullsize kín hơn nên sẽ cho âm bass tốt hơn). - Đường kính loa phát (Diameter Driver)
– Chất lượng âm thanh
phụ thuộc rất nhiều vào kích thước màng rung, được thể hiện bởi đường kính của
loa. Đường kính lớn hơn, chất lượng âm thanh sẽ có xu hướng tốt hơn. Hầu hết
loa của tai nghe nhét trong có đường kính 13.5 – 15.4mm, một số loại còn nhỏ
hơn. Các loại over-ear và on-ear thì có thể nằm trong khoảng 30 – 53mm.


- Nam châm điện và cuộn dây động (Magnet
& Voice Coil) – Hai
bộ phận chủ chốt để loa có thể hoạt động, cũng chính là tai nghe hoạt động. Chất
lượng âm thanh phụ thuộc nhiều vào hiệu suất của nam châm vĩnh cửu và cuộn dây
động, hai bộ phận này lại được quyết định bởi chất lượng của vật liệu chế tạo.
Như đã nói, một vài thông số quan trọng nhưng bạn không cần quá để ý trừ khi có
kiến thức kĩ thuật.
- Đáp ứng tần số (Frequency Response) –
Là dải tần số âm thanh tối đa được tái tạo bởi tai nghe, từ nốt trầm thấp
nhất cho đến nốt cao cao nhất, biễu diến bởi các giá trị số. Dải tần tai người
nghe được thông thường là trong khoảng 20 – 20,000 Hz, tuy nhiên nhiều tai nghe
có thể đến tận 28,000 Hz, như một số sản phẩm của Seinnheiser, mà theo hãng là
tạo nốt cao (treble) trong hơn, hay hơn. Đổi lại, nếu vật liệu kĩ thuật không
đáp ứng được tần số cao lại có hiện tượng tiếng hú, rất khó chịu trong khi sử dụng,
điều hay thấy ở các tai nghe giá rẻ.

- Công suất đầu vào tối đa (Maximum
Input Power) – Thể hiện
nguồn điện tối đa được hỗ trợ cho tai nghe, đo bằng mW. Đây là công suất cao nhất
có thể chịu được tức thời, có nghĩa là không phải lúc nào tai nghe có chỉ số
này, chẳng hạn là 2500mW thì cần liên tục được cung cấp 2500mW. Điều đó thuộc về
công suất danh định, hay công suất thực của tai nghe, thông thường nhỏ hơn nhiều
công suất đỉnh. Hơn nữa, không nhất thiết giá trị càng lớn là càng tốt, thậm
chí ngược lại. Tóm lại, miễn là vừa bằng hoặc cao hơn công suất đầu ra tối đa của
người sử dụng thì bất kỳ giá trị nào cũng được.
- Độ nhạy (Sensitivity) – Mức độ áp lực âm thanh tạo ra để đáp ứng
với tín hiệu có năng lượng 1 mW. Đơn vị đo là decibel mỗi miliwatt (dB/mW). Ở
cùng một mức âm thanh đầu vào, thì tai nghe có chỉ số độ nhạy cao hơn sẽ phát
ra âm thanh to hơn. Mức chênh lệch từ 3 dB/mW trở lên được xem là có thể nghe
được với hầu hết người bình thường.
- Trở kháng (Impedance) – Là một giá trị cho biết mức điện trở của
tai nghe. Đặc điểm kĩ thuật này chủ yếu tượng trưng cho điện trở cuộn dây động
(voice coil) nhưng đồng thời cũng bao gồm cả trở kháng của dây cáp. Đơn vị đo
là Ohm (Ω). Nếu bạn mua tai nghe cho thiết bị nghe nhạc cầm tay của mình, tức
có điện áp thấp, thì nên chú ý đến tai nghe có trở kháng thấp, để đảm bảo hiệu
quả tốt hơn và bền hơn.
- Trọng lượng (Weight) – Chỉ ra trọng lượng của tai nghe, không
gồm dây cáp. Đây là một vấn đề vừa nhỏ vừa lớn. Ví như bạn thích tai nghe nhét
trong thì trọng lượng rõ ràng không đáng kể, nhưng với những tai nghe fullsize,
to và cồng kềnh thì trọng lượng lại đồng hành với sự thoải mái, đặc biệt là
trong quá trình sử dụng lâu dài.
- Dây nối (cables) – Cáp có chiều dài và độ dày khác nhau,
phù hợp với nhu cầu nghe khác nhau. Dây cáp thông thường có lõi là 99,5% đồng nguyên
chất, nhưng để truyền tín hiệu hiệu quả hơn, một số tai nghe sử dụng dây có lõi
đến 99,996% đồng nguyên chất (các loại đồng không oxy hóa), hoặc các nguyên liệu
khác, thậm chí cả vàng. Ngoài ra, vỏ dây có thể được bọc bằng vải hoặc vật liệu
tổng hợp có tính đàn hồi cao.
- Kết nối (Connector) – Đầu vào của dây tai nghe. Có hai định
dạng chính là tiêu chuẩn (6.3mm) và mini-plug (3.5mm). Hầu hết các cổng vào của
smartphone hay laptop ngày nay đều dùng cổng mini-plug nên bạn không cần phải
lo lắng vấn đề này, mà kể cả khi muốn chuyển đổi tai nghe sang amply hay smart
TV (thường là 6.3mm) thì bạn có thể khắc phục bằng một bộ tiếp nối trung gian
(adapter) khá đơn giản.
- Phụ kiện đi kèm (Accessory Included) –
Một danh sách các phụ
kiện bổ sung mà bạn sẽ có miễn phí khi mua tai nghe, có thể là những thứ như
cáp bổ sung, hộp đựng, pin, vv. Tất nhiên, sản phẩm càng đắt thì danh sách này
càng dài. Ghé nhìn qua danh sách này lâu một chút để đảm bảo rằng bạn có mọi thứ
bạn cần để sử dụng tai nghe theo đúng dự định.
Hy vọng bài
viết này giú bạn hiểu rõ hơn về thông số kĩ thuật của tai nghe và sẽ giúp bạn lựa
chọn được tai nghe chất lượng và phù hợp với mình!
>> Tham khảo các mẫu tai nghe chính hãng tại Binhminhdigital như: tai nghe Sony, tai nghe Sennheiser, tai nghe AKG